Tình hình giao thông Thành phố Hồ Chí Minh đến tháng 06 đã có nhiều chuyển biến so với quý I/2023, với mức phục vụ của đường trung bình ở mức D (0,75<Z<0,90), vận tốc trung bình đạt 33.82 km/giờ.
Thông tin cảnh báo tại các điểm có nguy cơ UTGT so với Quý I/2023 vẫn còn khá cao, một số tuyến đường có mật độ phương tiện gia tăng đáng kể cho thấy tình hình giao thông vẫn còn xảy ra tình trạng ùn tắc tại một số khu vực:
1.1. Khu Vực Trung tâm (Quận 1, 3, 5, 6, 10, Tân Bình, Phú Nhuận, Bình Thạnh):
a. Vận tốc trung bình của các tuyến đường chính: 33.35 Km/h.
b. Các điểm có nguy cơ ùn tắc giao thông:
Trên tất cả các tuyến đường mật độ phương tiện gia tăng so quý I năm 2023. Mức độ phục vụ trung bình tại khu vực này là trên 50%, một số tuyến đường có mức độ phục vụ rất cao.
STT
|
Đường
|
Vị trí
|
Lý trình
|
MPV
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Pasteur
|
Quận 1
|
Lê Lợi
|
Võ Thị Sáu
|
E
|
2
|
Điện Biên Phủ
|
Quận 1, 3
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Cầu Điện Biên Phủ
|
E
|
3
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Quận 1, 3
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
E
|
4
|
Võ Thị Sáu
|
Quận 3
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
E
|
5
|
Trần Huy Liệu
|
Quận 3
|
Hoàng Văn Thụ
|
Trường Sa
|
D
|
6
|
Trương Định
|
Quận 3
|
Võ Thị Sáu
|
Hoàng Sa
|
E
|
7
|
Ba Tháng Hai
|
Quận 3
|
Vòng Xoay Dân Chủ
|
Lê Hồng Phong
|
E
|
8
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Quận 3
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Điện Biên Phủ
|
E
|
9
|
Cộng Hòa
|
Q. Tân Bình
|
Hoàng Văn Thụ
|
Trường Chinh
|
F
|
10
|
Trường Chinh
|
Q. Tân Bình
|
Hoàng Văn thụ
|
Âu Cơ
|
F
|
11
|
Ung Văn Khiêm
|
Q. Bình Thạnh
|
Tân Cảng
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
E
|
12
|
Nguyễn Thái Sơn
|
Q. Gò Vấp
|
Phạm Văn Đồng
|
Phan Văn Trị
|
E
|
- Khu vực đường Điện Biên Phủ – Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Cầu Điện Biên Phủ mật độ lưu thông vẫn còn rất đông vào giờ cao điểm.
- Một số tuyến đường vẫn có mật độ phương tiện tăng đáng kể trong Quý II 2023: Ung Văn Khiêm, Nguyễn Thái Sơn, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Võ Thị Sáu.
Ngoài ra, còn có một số nút giao thông xảy ra tình trạng ùn tắc cục bộ như:
- Khu vực nút giao Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng; nút giao Đinh Bộ Lĩnh – Nguyễn Xí; nút giao Cộng Hòa – C18; nút giao Cộng Hòa – Trường Chinh có mức độ phục vụ rất cao.
- Khu vực giao lộ nút giao thông vòng xoay Hàng Xanh thường xuyên xảy ra xung đột giữa các dòng phương tiện giao thông vào giờ cao điểm, nguyên nhân được đánh giá là do mật độ phương tiện tăng cao và thời lượng đèn tín hiệu tại giao lộ chưa đáp ứng việc giải tỏa dòng xe.
1.2. Khu vực Phía Đông (Thành phố Thủ Đức):
a. Vận tốc trung bình của các tuyến đường chính: 41.59 Km/h
b. Các điểm có nguy cơ ùn tắc giao thông: Các điểm có nguy cơ ùn tắc giao thông trở lại, một số khu vực có nguy cơ cao như đường Nguyễn Duy Trinh và tại vòng xoay Mỹ Thủy, nút giao thông An Phú. Một số điểm có nguy cơ như sau:
STT
|
Đường
|
Vị trí
|
Lý trình
|
MPV
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Vòng xoay Mỹ Thủy
|
TP. Thủ Đức
|
Võ Chí Công
|
Cảng Cát Lái
|
E
|
2
|
Cầu Phú Mỹ
|
TP. Thủ Đức
|
Quận 7
|
Thủ Đức
|
D
|
3
|
Nút Giao An Phú
|
TP. Thủ Đức
|
CT01
|
Mai Chí Thọ
|
E
|
4
|
Nguyễn Duy Trinh
|
TP. Thủ Đức
|
Đỗ Xuân Hợp
|
Nguyễn Thị Tư
|
D
|
5
|
Ngã tư Thủ Đức
|
TP. Thủ Đức
|
|
|
F
|
6
|
Ngã tư Bình Thái
|
TP. Thủ Đức
|
|
|
C
|
1.3. Khu vực Phía Tây (Quận 6, Bình Tân, Tân Phú, Huyện Bình Chánh):
a. Vận tốc trung bình của các tuyến đường chính: 31.89 Km/h
b. Các điểm có nguy cơ ùn tắc giao thông: So với quý I năm 2023, lưu lượng phương tiện trên khu vực này vẫn rất đông đúc. Một số điểm có nguy cơ ùn tắc cao như sau:
STT
|
Đường
|
Vị trí
|
Lý trình
|
MPV
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Vòng xoay Phú Lâm
|
Quận 6
|
|
|
F
|
2
|
Hồng Bàng
|
Quận 6
|
Minh Phụng
|
Tân Hóa
|
E
|
3
|
Ngã tư 4 Xã
|
Q. Tân Phú
|
|
|
E
|
4
|
Giao lộ Vĩnh Lộc - Nguyễn Thị Tú - Quách Điêu
|
H. Bình Chánh
|
Vĩnh Lộc
|
Nguyễn Thị Tú
|
D
|
1.4. Khu vực Phía Nam (Quận 4, 7, 8, Huyện Bình Chánh, Cần Giờ, Nhà Bè):
a. Vận tốc trung bình của các tuyến đường chính: 33.67 Km/h
b. Các điểm có nguy cơ ùn tắc giao thông: Xuất hiện trở lại các điểm ùn tắc giao thông. Mật độ phương tiện khu vực này tăng cao so quý I năm 2023. Một số điểm có mật độ giao thông tăng cao gây nguy cơ ùn tắc giao thông:
- Khu vực Dương Bá Trạc - khu vực cầu Kênh Xáng có nhiều chuyển biến so với quý I năm 2023, tình trạng giao thông qua các vị trí này vẫn còn phức tạp nhất là vào giờ cao điểm.
- Đường Cầu Kênh Tẻ, đường Nguyễn Tất Thành có mật độ phương tiện lưu thông qua khu vực này vẫn chưa có dấu hiệu giãm so với Quí I năm 2023.
STT
|
Đường
|
Vị Trí
|
Lý trình
|
MPV
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Nguyễn Tất Thành
|
Quận 4
|
Hoàng Diệu
|
Cầu Tân Thuận
|
F
|
2
|
Cầu Kênh Tẻ
|
Quận 4,7
|
Khánh Hội
|
Nguyễn Thị Thập
|
F
|
3
|
Nguyễn Hữu Thọ - Nguyễn Văn Linh
|
Quận 7
|
|
|
C
|
4
|
Dương Bá Trạc
|
Quận 8
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Trung Sơn
|
F
|
5
|
Quốc lộ 50 - Nguyễn Văn Linh
|
H. Bình Chánh
|
Quốc lộ 50
|
Nguyễn Văn Linh
|
C
|
6
|
Phạm Hùng – Nguyễn Văn Linh
|
H. Bình Chánh
|
|
|
C
|
1.5. Khu Vực Phía Bắc (Quận 12, Huyện Hóc Môn, Củ Chi):
a. Vận tốc trung bình của các tuyến đường chính: 28.58 Km/h
b. Các điểm có nguy cơ ùn tắc giao thông: Các khu vực nút giao An Sương, đường Tô Ký đoạn từ đường Đông Bắc đến cầu vượt Quang Trung, nút giao Nguyễn Văn Quá – Quốc Lộ 1, Quốc Lộ 1 từ Tô Ngọc Vân đến Hà Huy Giáp có mật độ lưu lượng khá cao, tình hình giao thông trong khu vực còn rất phức tạp.
STT
|
Đường
|
Vị Trí
|
Lý trình
|
MPV
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Nút giao An Sương
|
Quận 12
|
|
|
E
|
2
|
Tô Ký
|
Quận 12
|
Đông Bắc
|
Cầu Vượt Quang Trung
|
E
|
3
|
Nút giao Nguyễn Văn Quá – Quốc Lộ 1
|
Quận 12
|
Nguyễn Văn Quá
|
Nguyễn Thị Đặng
|
E
|
4
|
Quốc lộ 1
|
Quận 12
|
Tô Ngọc Vân
|
Hà Huy Giáp
|
E
|